Thanh lý, nhượng bán TSCĐ

Định khoản

1. Ghi giảm TSCĐ được thanh lý, nhượng bán

Nợ TK 214 Hao mòn TSCĐ (giá trị đã hao mòn)

Nợ TK 811 Chi phí khác (giá trị còn lại) => Trường hợp nhượng bán TSCĐ dùng vào SXKD

Nợ TK 466 Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (giá trị còn lại) => Trường hợp nhượng bán TSCĐ dùng vào hoạt động dự án, sự nghiệp

Nợ TK 353 Quỹ khen thưởng, phú lợi (giá trị còn lại) => Trường hợp nhượng bán TSCĐ dùng vào hoạt động văn hóa, phúc lợi

Có TK 211 Nguyên giá

2. Đồng thời, ghi nhận số thu do thanh lý, nhượng bán TSCĐ

Nợ TK 111, 112, 131...

Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp (nếu có)

Có TK 711, 3533...

3. Và ghi nhận chi phí chi cho việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ

Nợ TK 811, 3533

Có TK 111, 112...

Ví dụ

Ngày 10/01/2017, thanh lý màn hình Ti vi Panasonic LED 42 inches sử dụng tại phòng Kế toán:

  • Nguyên giá 34.000.000đ (đã khấu hao hết)

  • Thời gian bắt đầu sử dụng là ngày 02/01/2012

  • Số tiền thu được từ việc thanh lý là 3.000.000đ

Hướng dẫn trên phần mềm

Nghiệp vụ "Thanh lý, nhượng bán TSCĐ" được thực hiện trên phần mềm theo các bước sau:

  • Bước 1: Ghi giảm TSCĐ mang đi thanh lý

    • Vào phân hệ Tài sản\Ghi giảm, chọn chức năng Tạo mới.

  • Chọn lý do ghi giảm là Nhượng bán, thanh lý.

  • Cột Tài sản: khai báo thông tin tài sản bị ghi giảm, đồng thời chọn lại thông tin TK xử lý giá trị còn lại là TK811.

    • Cột Hạch toán: ghi nhận bút toán ghi giảm TSCĐ do thanh lý, nhượng bán.

    • Nhấn Lưu.

  • Bước 2: Hạch toán doanh thu và chi phí (nếu có) do thanh lý, nhượng bán TSCĐ

    • Vào phân hệ Quỹ\Thu tiền, chọn chức năng Tạo mới.

  • Chọn lý do nộp là Thu khác.

    • Hạch toán doanh thu do thanh lý, nhượng bán TSCĐ, sau đó nhấn Lưu.

Lưu ý: Bút toán ghi nhận doanh thu và chi phí của hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ còn có thể thực hiện được trên phân hệ Ngân hàng hoặc Tổng hợp tùy thuộc vào phương thức thu tiền.

Last updated